Báo cáo khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng giống Độc hoạt Nicotex 2022 tại huyện Mộc Châu - Sơn La và huyện Đắk Song - Đắk Nông

Quang Chinh Đinh, Ngọc Dương Nguyễn, Thanh Toàn Võ, Hồng Khanh Đặng, Xuân Trường Nguyễn

Main Article Content

Abstract

Ashweed also known as Angelica, female ginseng hair, has the scientific name Angelica pubescens Ait. belongs to the genus Angelica, the family Apiaceae; Apiales Order; division Magnoliophyta, class Magnoliopsida. Varieties Ashweed Nicotex 2022  (Trial variety) was conducted VCU testing in Moc Chau - Son La and Dak Song - Dak Nong with the control variety being the Doc Thanh variety currently on the market


(Control) during the period of 2 consecutive crops 2019 - 2020 and 2020 - 2021. Varieties Ashweed Nicotex 2022  has better growth ability than the control variety. A comparison between two varieties grown in Son La or Dak Nong shows that the total growth time of the control variety is usually 15 days shorter than varieties Ashweed Nicotex 2022. In the same variety, between two ecological regions, the evaluation results show that in Moc Chau, the growth of Ashweed is worse than that of Dak Song. Varieties Ashweed were infected with some major pests and diseases in the field such as aphids, white cotton aphids, red spider mites, root neck sores, leaf spot, and tuber rot at a mild level (points 1-3). Trial variety has better tolerance than the control variety, especially drought and cold tolerance, giving a higher medicinal yield than the control variety by 11-13%.

Article Details

References

1. Bộ Y tế, (2003), Hội nghị dược liệu toàn quốc lần thứ nhất “Phát triển dược liệu bền vững trong thế kỷ 21”. Hà Nội 3/2003 trang 20-35.
2. Viện Dược liệu. Cây thuốc và động vật làm thuốc. NXB khoa học và kỹ thuật, tập II.
3. Nguyễn Thượng Dong (2002), “Bảo tồn nguồn gen, giống và kinh nghiệm sử dụng cây thuốc y học cổ truyển“. Tạp chí dược liệu, tập 7, số 6/2002.
4. Kỹ thuật nuôi trồng và chế biến dược liệu. NXB Nông nghiệp, 1980.
5. Nguyễn Văn Lan. Kỹ thuật trồng mốt số cây dược liệu. NXB Nông thôn, tập 1.
6. Đỗ Tất Lợi. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y học, 1995, trang 1025.
7. Nguyễn Xuân Nam và Cs., “Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình trồng trọt nguồn gen cây độc hoạt (Angelica pubescens Ait.)” Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam – Số 4(77)/2017
8. Hoàng Lê Sơn và Nguyễn Văn
Hanh. “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của dược liệu độc hoạt”. tập 2, số 02 tháng 9 2021: Tạp chí khoa học và công nghệ trường đại học thành đông.
9. Nguyễn Thị Tần và Cs., “Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất hạt giống độc hoạt (Angelica pubescens Maxim. f.biserrata Shan et Yuan) tại bát xát, Lào Cai”. Tạp chí Khoa học và công nghệ Đại học Thái Nguyên.
10. Nguyễn Hữu Thiện và Cs., Đề tài “Khai thác và phát triển nguồn gen Thổ phục linh (Smilax glabra Roxb.), Xuyên khung (Ligusticum wallichii Franch.), Độc hoạt (Angelica pubescens Ait.) làm nguyên liệu sản xuất thuốc”, Mã số NVQG.2013/12.
11. Viện Dược liệu (2022), Quy trình kỹ thuật nhân giống, trồng và sơ chế một số cây dược liệu theo GACP – WHO. NXB Nông nghiệp & NXB khoa học và Kỹ thuật (tr180 - 190).