Đánh giá đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc tại khu vực rừng phòng hộ thị xã Phú Mỹ và huyện đất đỏ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Main Article Content
Abstract
The study aims at investigating the diversity of 435 species of medicinal plants of 319 genera, 117 families, and 4 vascular divisions (including Lycopodiophyta, Polypodiophyta, Gnetophyta, and Magnoliophyta) in Phu My and Dat Do districts, Ba Ria - Vung Tau province. The Magnoliophyta is the biggest division accounting for 94.71% of the total and of which herbaceous is more popular than the remaining five life forms (trees, shrubs, epiphytes and parasites (37.01%). Different parts of the plants used as medicinal herbs are divided into 6 sub-categories stem/ bark, leaf/ branch, root/ taproot, whole plant, flower/fruit/seed, and sap/ latex. Whole plants and leaves/branches are the most popular groups representing 33% to 36%. The results show that 20 disease groups could be treated with medicinal plants, including dermatology, digestive, liver, kidney, gallbladder; and 119 to 185 species of medicinal plants can be used for digest disease treatment. A total of 16 endangered species of medicinal plants are listed in Vietnam Red Data Book (2007), Vietnam’s Red List (2007) and Medicinal plants in Vietnam’s Red List (2019), and in the Decree 84 of the Vietnamese government in 2021.
Article Details
Keywords
Diversity of medicinal plant, medicinal materials, Phu My, Ba Ria - Vung Tau
References
2. Bộ Khoa học và Công nghệ (2007), Sách đỏ Việt Nam, phần II: Thực vật. NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Hà Nội.
3. Võ Văn Chi (2012), Từ điển cây thuốc Việt Nam (Bộ mới), (tập I, II). NXB Y học, 3.216 tr.
4. Chính phủ (2021), Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
5. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam (tập I, II, III). NXB Trẻ, 3.006 tr.
6. Đỗ Tất Lợi (2006), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y học. 1.274 tr; (1999 - 2000).
7. Nguyễn Tập (2019), Danh lục đỏ cây thuốc Việt Nam. Tạp chí Dược liệu, 24 (6), tr. 319 – 328. 8. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các hương pháp nghiên cứu thực vật. NXB Đại học Quốc gia. Hà Nội.
9. Viện Dược liệu (2016), Danh lục cây thuốc Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, 1191tr.
10. Gagnepain F.(1908), Zingibéracées. In: Lecomte H. ed, Flore Générale de l’Indo - Chine, Masson & Co., Paris, 6, 1244 pages.
11. Rastogi A.(1999), Methods in applied Ethnobotany: lesson from the field. Kathmandu, Nepal:
International Center for Integrated Mountain Development (ICIMOD).
12. Sharma P. D. (2003), Ecology and environment. 7th ed., New Delhi: Rastogi Publication, 660 pages.
13. Wu Z., Raven P. H., Hong D. et al. (2011), Flora of China 19 Science Press, Beijing and Missouri Botanical Garden Press, St, Louis, 694 page; . 14. Theplantlist.org [http://www.theplantlist.org/], (Truy cập tháng 26 tháng 4 năm 2022
15. Báo cáo thuyết minh tổng hợp, Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thị xã Phú Mỹ (http://phumy.bariavungtau.gov.vn /documents/17018/21737/3.Bao%2 0cao%20thuyet%20minh.pdf (truy cập 22/09/2020)
16. Điều kiện tự nhiên huyện Đất Đỏ (https://datdo.baria- vungtau.gov.vn/article?item=74b8 ec6828200a49f8e10ff52968ce8b (truy cập ngày 22/09/2020)
17. Ủy ban nhân dân thị xã Phú Mỹ - Lịch sử hình thành và hiện trạng phát triển của huyện tân thành và các xã (http://phumy.baria- vungtau.gov.vn/lich-su-hinh- thanh/- /view_content/content/64835/lich- su-hinh-thanh-va-hien-trang-phat- trien-cua-huyen-tan-thanh-va-cac- xa-(Truy cập ngày 26/9/2020).